CÂY TRINH NỮ HOÀNG CUNG – VỊ THUỐC QUÝ TRONG NGÀNH DƯỢC LIỆU

CÂY TRINH NỮ HOÀNG CUNG - VỊ THUỐC QUÝ TRONG NGÀNH DƯỢC LIỆU 1

Ấn Độ chính là quê hương nơi sản sinh ra trinh nữ hoàng cung. Được trồng nhiều trong gia đình người Việt với công dụng làm cảnh. Tuy nhiên, đây cũng là một dược liệu với nhiều công dụng hỗ trợ điều trị nhiều loại bệnh khác nhau. Công dụng sinh học của loài cây này bao gồm khả năng kháng khuẩn, chống viêm và ngăn ngừa nguy cơ mắc ung thư,…Bạn đã biết trinh nữ hoàng cung có tác dụng gì chưa? Hãy cùng Hệ thống phunutoancau tìm hiểu qua bài viết dưới đây. 

CÂY TRINH NỮ HOÀNG CUNG - VỊ THUỐC QUÝ TRONG NGÀNH DƯỢC LIỆU 3

CÂY TRINH NỮ HOÀNG CUNG

Trinh nữ hoàng cung là một loại cây cỏ sống lâu năm, có thân hành to giống củ hành tây, đường kính khoảng 10-15 cm. Bẹ lá úp vào nhau thành một thân giả dài khoảng 10-15 cm, có nhiều lá mỏng kéo dài từ 80-100 cm, rộng 5-8 cm, hai bên mép lá lượn sóng. Hoa của cây có màu trắng điểm xuyết thêm nhị hoa màu tím đỏ, mọc theo tán dài với khoảng từ 6-18 hoa.

Trinh nữ hoàng cung có nguồn gốc từ Ấn Độ và được trồng phổ biến ở các tỉnh miền Trung và Nam Việt Nam. Cây ưa sáng, ưa ẩm, có thể sinh sống được dưới bóng râm một phần, phát triển tốt ở môi trường khí hậu ấm nóng miền nhiệt đới trong điều kiện nhiệt độ từ 22-27 độ C.

Trong y học, các bộ phận khác nhau của cây trinh nữ hoàng cung được sử dụng như sau: 

  • Lá cây được dùng tươi hoặc sao vàng, phơi khô và hãm nước uống. 
  • Phần thân hoa, cán hoa và bông hoa được sử dụng trong các bài thuốc y học cổ truyền. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng cây trinh nữ hoàng cung chứa các thành phần hóa học chính gồm các nhóm: alcaloid không chứa dị vòng và alcaloid có chứa dị vòng. 
  • Phần thân rễ của cây chứa các loại glucan và axit amin như arginin, valin, leucin, phenylamine. Các hoạt chất như lycorin, pratorimin và ambelin cũng được tìm thấy trong phần thân của cây này.

TRINH NỮ HOÀNG CUNG CÓ TÁC DỤNG GÌ?

NGĂN CHẶN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA U XƠ TỬ CUNG

Nghiên cứu đã chỉ ra rằng trinh nữ hoàng cung có thể giúp làm giảm kích thước hoặc ngăn chặn sự phát triển của u xơ tử cung ở một số phụ nữ.

GIẢM ĐAU KHỚP

Trinh nữ hoàng cung được biết đến với khả năng giảm đau khớp. Việc sử dụng lá trinh nữ hoàng cung có thể giúp giảm đau khi áp dụng nó lên vùng bị đau hoặc sử dụng nước uống có chiết xuất từ lá.

HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ U XƠ TUYẾN TIỀN LIỆT

Trinh nữ hoàng cung có thể hỗ trợ trong việc điều trị u xơ tuyến tiền liệt ở nam giới thông qua khả năng làm chậm quá trình phân bào của các khối u.

HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ HO, VIÊM PHẾ QUẢN

Thành phần như lycorin và alkaloid có trong trinh nữ hoàng cung có khả năng ức chế sự phát triển của một số virus và vi khuẩn, giúp hỗ trợ điều trị các vấn đề về đường hô hấp.

NGĂN CHẶN XUẤT HUYẾT TIÊU HOÁ

Các thành phần trong trinh nữ hoàng cung có khả năng làm lành vết loét và ngăn chặn xuất huyết tiêu hoá, giúp hỗ trợ điều trị viêm loét dạ dày và tá tràng.

CHĂM SÓC DA VÀ TRỊ MỤN NHỌT

Trinh nữ hoàng cung được sử dụng trong mỹ phẩm chăm sóc da và trị mụn nhờ vào các thành phần chống viêm, chất chống oxy hóa.

KHÁNG KHUẨN

Chiết xuất Metanol thô của lá có hoạt tính kháng E.coli mạnh, chống viêm đáng kể với tình trạng giảm trương lực và cảm ứng nhiệt; dịch chiết trong một số dung môi khác có đặc tính độc tế bào từ nhẹ đến trung bình.

CÂY TRINH NỮ HOÀNG CUNG - VỊ THUỐC QUÝ TRONG NGÀNH DƯỢC LIỆU 5

CÂY VÀ LÁ TRINH NỮ HOÀNG CUNG TRỊ BỆNH GÌ?

Trong dân gian, cây này được dùng để chữa u xơ, ung thư vú, ung thư cổ tử cung, ung thư tuyến tiền liệt. Cũng có người dùng dược liệu này để điều trị ung thư dạ dày, ung thư phổi, ung thư gan và chữa đau dạ dày.

Ở các tỉnh phía nam, cây được dùng phổ biến chữa bệnh đường tiết niệu. Nó còn được khuyến khích dùng trong thời kỳ mãn kinh để giảm những cơn bốc hỏa, tăng sức khỏe tử cung, hạn chế đau bụng kinh ở phụ nữ trẻ

Lá trinh nữ hoàng cung chữa bệnh gì? Lá và thân hành giã nát, hơ nóng dùng xoa bóp ngoài da để làm sung huyết da chữa tê thấp, nhức.

Ở Ấn Độ, người dân dùng thân hành của cây xào nóng, giã rồi đắp để trị thấp khớp, mụn nhọt hay áp xe. Dịch ép từ lá làm thuốc nhỏ tai chữa đau tai. Củ rang bôi ngoài da giúp giảm đau trong bệnh thấp khớp. Một số bộ lạc của đất nước này dùng nước ép củ để làm thuốc chống viêm ruột.

LIỀU DÙNG TRINH NỮ HOÀNG CUNG

Liều dùng trinh nữ hoàng cung có thể thay đổi tùy theo đối tượng sử dụng, mục đích sử dụng và tình trạng sức khỏe của người bệnh. Liều dùng thông thường của trinh nữ hoàng cung như sau:

  • Cách dùng trinh nữ hoàng cung tươi: Dùng 3-5 lá trinh nữ hoàng cung thái nhỏ mỗi ngày, sao vàng sắc lấy nước uống.
  • Cách dùng trinh nữ hoàng cung khô: Dùng 200g lá khô sắc uống tương tự như khi dùng lá tươi.

Liều dùng cụ thể cho từng mục đích sử dụng như sau:

  • Giảm đau khớp, chữa chấn thương, tụ máu bầm: Dùng thân hành của cây trinh nữ hoàng cung đem nướng cho nóng, giã dập ra và đắp ngay vào nơi bị sưng đau, có máu bầm. Thực hiện mỗi ngày 2–3 lần.
  • Chữa viêm loét dạ dày, u vú: Hái 3 lá tươi đem về rửa sạch, cắt khúc ngắn. Cho vào nồi sắc với 2 chén nước đến khi cạn còn nửa chén. Chia thuốc làm 3 phần uống sau bữa ăn chính trong ngày.
  • Điều trị viêm phế quản, ho: Lá trinh nữ hoàng cung, tang bạch bì mỗi vị 20g, ô phiến 10g và cam thảo dây 6g. Đem sắc còn 200ml nước, chia làm 3 lần uống.
  • Trị viêm họng hạt: Kết hợp 1/3 lá trinh nữ hoàng cung tươi và 3g rễ cây dằng xay. Đem rửa và ngâm qua nước muối pha sẵn cho sạch. Khi bị viêm họng hạt lấy nhai với vài hạt muối ăn, nuốt nước từ từ cho thấm vào cổ họng, bỏ bã.
  • U xơ tuyến tiền liệt, rối loạn tiểu tiện ở người cao tuổi: Sắc 20g lá uống làm 2–3 lần trong ngày.
  • U xơ tử cung, rong kinh, chảy máu âm đạo, đau bụng dưới: Lấy 20g lá trinh nữ hoàng cung tươi sắc uống vài lần trong ngày cho hết.
  • Trị mụn nhọt: Lấy một ít lá hoặc củ của cây trinh nữ hoàng cung, giã nát rồi đắp vào khu vực bị mụn nhọt.
  • Hỗ trợ điều trị ung thư vú, đại tràng, cổ tử cung: Lá trinh nữ hoàng cung và nga truật mỗi vị 20g, lá đu đủ (phơi khô) 50g, xuyên điền thất 10g. Cho thuốc vào siêu, thêm 3 chén nước sắc lấy 1 chén. Chia thuốc làm 3 phần uống sau các bữa ăn chính.

MỘT SỐ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG TRINH NỮ HOÀNG CUNG

Dưới đây là một số lưu ý khi sử dụng trinh nữ hoàng cung:

  • Không tự ý dùng trinh nữ hoàng cung khi chưa có chỉ định của bác sĩ. Trinh nữ hoàng cung là một loại dược liệu có tác dụng tốt trong hỗ trợ điều trị một số bệnh lý, tuy nhiên cần được sử dụng đúng cách và liều lượng phù hợp để tránh gây ra những tác dụng phụ không mong muốn.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú không nên dùng trinh nữ hoàng cung. Trinh nữ hoàng cung có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi và trẻ nhỏ.
  • Người bị suy giảm chức năng gan thận cũng không nên dùng trinh nữ hoàng cung. Trinh nữ hoàng cung có thể làm trầm trọng thêm tình trạng bệnh.
  • Người đang sử dụng các loại thuốc khác cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng trinh nữ hoàng cung. Trinh nữ hoàng cung có thể tương tác với các loại thuốc khác, gây ra những tác dụng phụ không mong muốn.
  • Kiêng ăn rau muống, đậu xanh trong quá trình sử dụng trinh nữ hoàng cung. Rau muống và đậu xanh có thể làm giảm tác dụng của trinh nữ hoàng cung.

Trinh nữ hoàng cung là một loại dược liệu có nhiều công dụng tốt đối với sức khỏe, tuy nhiên cần được sử dụng đúng cách và thận trọng để tránh gây ra những tác dụng phụ không mong muốn.

ĐẲNG SÂM CÓ TÁC DỤNG GÌ? CÁCH SỬ DỤNG ĐẲNG SÂM TỐT CHO SỨC KHỎE

ĐẲNG SÂM CÓ TÁC DỤNG GÌ? CÁCH SỬ DỤNG ĐẲNG SÂM TỐT CHO SỨC KHỎE 7

Có nhiều loại sâm nổi tiếng với các lợi ích cho sức khỏe và điều trị bệnh. Trong số đó, đẳng sâm là một loại được biết đến phổ biến với khả năng tương tự như nhân sâm. Tuy nhiên, vẫn có nhiều người chưa hiểu rõ về các công dụng của đẳng sâm. Vậy, đẳng sâm có những tác dụng gì? Hãy cùng tìm hiểu.

ĐẲNG SÂM CÓ TÁC DỤNG GÌ? CÁCH SỬ DỤNG ĐẲNG SÂM TỐT CHO SỨC KHỎE 9

ĐẲNG SÂM – VỊ THUỐC QUÝ TRONG Y HỌC CỔ TRUYỀN

Đẳng sâm, một loại dược liệu được sử dụng từ lâu tại nhiều quốc gia trên thế giới, cũng được tìm thấy ở nhiều nước Đông Nam Á, bao gồm Việt Nam. Thường mọc nhiều nhất ở các vùng núi cao như Cao Bằng, Lạng Sơn, Lai Châu, Sơn La, Hà Giang và Hòa Bình.

Ở Việt Nam, đẳng sâm còn được biết đến với nhiều tên gọi khác như đảng sâm, sâm rừng, hồng đẳng sâm, xuyên đảng sâm, v.v. Đây là một loài thân cỏ, dây leo, sống lâu năm. Thân cây màu xanh lục nhạt hoặc có thể có sắc tím, lá mọc đối, hình tim, mặt trên màu xanh lục và mặt dưới màu trắng xám. Hoa của cây mọc ở kẽ lá, có hình chuông, màu trắng hoặc hơi vàng, thường có vân tím. Quả có hình cầu, 5 cạnh, mở, và có túm lông hình nón.

Bộ phận quý giá nhất của đẳng sâm chính là phần củ rễ. Củ rễ thường được thu hoạch sau mùa đông và có thể được sử dụng tươi, phơi khô hoặc sấy nhẹ ở nhiệt độ thấp. Củ đẳng sâm được sử dụng như một loại thuốc quý trong Y học cổ truyền.

CÔNG DỤNG CỦA ĐẲNG SÂM ĐỐI VỚI SỨC KHỎE

Đẳng sâm được sử dụng trong các bài thuốc để chữa các triệu chứng như tiêu phân sống, lỏng hoặc nát, ăn không tiêu, mặt nhợt nhạt, tiếng nói yếu, cơ thể mệt mỏi, thở ngắn, mệt mỏi, hoặc phế hư sinh ho. Ngoài ra, nó cũng thường được sử dụng thay thế cho nhân sâm trong các bài thuốc chữa các vấn đề liên quan đến tiêu hóa yếu, tiêu hóa kém. Khi kết hợp với các thảo dược khác như Bạch truật, bạch linh, hoài sơn, liên nhục, đẳng sâm có thể hỗ trợ điều trị các bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em hoặc trẻ bị tiêu chảy, rối loạn tiêu hoá và hấp thu.

ĐẲNG SÂM CÓ TÁC DỤNG GÌ? CÁCH SỬ DỤNG ĐẲNG SÂM TỐT CHO SỨC KHỎE 11

Liều lượng đẳng sâm thường dao động từ 9 đến 30 gram mỗi ngày và có thể sử dụng dưới dạng thuốc sắc, viên hoặc bột.

ĐẲNG SÂM CÓ TÁC DỤNG GÌ?

THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN

Theo Y học cổ truyền, rễ củ của cây đẳng sâm có vị ngọt, tính bình, có tác dụng ích khí, dưỡng huyết, giải khát, bổ tỳ, kiện vị và sinh tân dịch. Thuốc này thường được sử dụng để điều trị các tình trạng như vàng da, thiếu máu, suy nhược cơ thể, và kém ăn. Ngoài ra, nó cũng được dùng để lợi tiểu, chữa ho, tiêu đờm, bổ dạ dày, và chữa tiêu chảy. Cho phụ nữ, đẳng sâm cũng có thể được sử dụng để điều trị các vấn đề như rong huyết và sa tử cung một cách hiệu quả.

THEO Y HỌC HIỆN ĐẠI

Đẳng sâm đã được y học hiện đại khám phá ra nhiều ứng dụng hữu ích, từ đó được biết đến rộng rãi:

  • Thử nghiệm đã chứng minh rằng chiết xuất Polisaccarit từ đẳng sâm, khi sử dụng qua đường uống trong 8 tuần, có thể làm chậm quá trình lão hóa của cơ thể. Polisaccarit này giúp bảo vệ cơ thể khỏi gốc tự do, tăng cường miễn dịch và phòng ngừa nhiều bệnh mãn tính.
  • Trong củ đẳng sâm, Polisaccarit cũng đã được chứng minh là có khả năng ức chế sự hình thành và phát triển của các tế bào khối u, đặc biệt là ở ung thư biểu mô dạ dày, gan và phổi.
  • Polisaccarit pectic cũng được biết đến với khả năng tăng cường kháng insulin, giúp hạ đường huyết ở những bệnh nhân mắc tiểu đường.
  • Nước rễ của đẳng sâm được biết đến với khả năng bảo vệ niêm mạc dạ dày và phục hồi tổn thương bên trong nếu có.
  • Đẳng sâm giúp giảm và phòng ngừa thiếu máu, kích thích lưu thông tuần hoàn máu, từ đó cải thiện sức khỏe toàn diện.
  • Sử dụng đẳng sâm đúng cách và thường xuyên có thể tăng cường hệ miễn dịch cơ thể trong thời gian ngắn.
  • Y học hiện đại đã chứng minh tác dụng của đẳng sâm trong việc bảo vệ gan, đặc biệt là gan chịu tổn thương do rượu bia.
  • Các Acid oleanolic có trong đẳng sâm còn được biết đến với khả năng bảo vệ DNA, giúp khắc phục các tổn thương DNA do tác động của tia UV.

CÁCH DÙNG ĐẲNG SÂM TỐT CHO SỨC KHỎE

Với nhiều lợi ích như vậy, thật tiếc nếu bỏ qua việc sử dụng đẳng sâm để chăm sóc sức khỏe. Bạn có thể sử dụng đẳng sâm để nấu canh, cháo và các món ăn bổ dưỡng khác nhằm tăng cường thể lực và phục hồi sức khỏe. Một số món ngon từ đẳng sâm có thể kể đến như gà hầm đẳng sâm, bò hầm đẳng sâm, canh đẳng sâm nấu hàu, cháo đẳng sâm, và nhiều món khác.

ĐẲNG SÂM CÓ TÁC DỤNG GÌ? CÁCH SỬ DỤNG ĐẲNG SÂM TỐT CHO SỨC KHỎE 13

Ngoài ra, một số người còn ngâm mật ong hoặc rượu với đẳng sâm để sử dụng dần. Ngâm rượu đẳng sâm cũng rất đơn giản, tương tự như việc ngâm sâm đương quy. Bạn cũng có thể bào mỏng đẳng sâm, tẩm cùng nước gừng để giảm tính hàn, sau đó sao khô để lưu trữ và pha trà hàng ngày. Trà đẳng sâm kết hợp với táo đỏ và kỷ tử là một loại thức uống cực kỳ tốt cho sức khỏe. Khi kết hợp với các vị thuốc Đông y khác, đẳng sâm sẽ tạo ra những bài thuốc chữa bệnh và bồi bổ cơ thể hiệu quả.

CÁC BÀI THUỐC SỬ DỤNG ĐẲNG SÂM

Các bài thuốc dưới đây sử dụng đẳng sâm kết hợp với các thành phần khác nhau để điều trị các tình trạng sức khỏe khác nhau:

  • Bài thuốc dưỡng khí, hư tỳ, kém ăn: Sử dụng đẳng sâm kết hợp với mộc hương, hoàng kỳ, long nhãn, bạch truật, hắc táo, phục linh, cam thảo, đại táo, đương quy và viễn chí. Hỗn hợp này được dùng hàng ngày trước bữa ăn khoảng hai giờ, với liều lượng khoảng 9 gram mỗi lần.
  • Bài thuốc tăng cường thể trạng cho người già yếu: Sử dụng đẳng sâm kết hợp với đương quy, long nhãn và ngưu tất. Các nguyên liệu này được sắc lấy nước uống sau bữa ăn để đạt hiệu quả tốt nhất.
  • Bài thuốc ổn định đường ruột và hệ tiêu hoá: Sử dụng đẳng sâm kết hợp với thăng ma, bạch truật, sài hồ, trần bì, cam thảo, hoàng kỳ, đại táo, gừng tươi và đương quy. Hỗn hợp này được sắc lấy nước uống hoặc tán thành bột mịn để hoà tan với nước ấm, và sử dụng mỗi ngày với liều lượng khoảng 18 gram, chia làm hai lần trước bữa ăn khoảng hai giờ.
  • Bài thuốc chữa mệt mỏi, cơ thể suy nhược, kém ăn: Sử dụng đẳng sâm kết hợp với bạch phục linh, bạch truật, cam thảo và các thành phần khác. Hỗn hợp này được sắc lấy nước uống hàng ngày hoặc tán thành bột mịn để hoà tan với nước ấm. Liều lượng không nên vượt quá 20 gram mỗi ngày.
ĐẲNG SÂM CÓ TÁC DỤNG GÌ? CÁCH SỬ DỤNG ĐẲNG SÂM TỐT CHO SỨC KHỎE 15

Ngoài ra, có một số phương pháp kinh nghiệm khác như sử dụng đẳng sâm kết hợp với các vị thuốc khác để hỗ trợ các tình trạng bệnh như ăn uống không tiêu, mệt mỏi, nôn, tiêu chảy. Tuy nhiên, khi sử dụng đẳng sâm, cần lưu ý:

  • Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng để đảm bảo rằng nó phù hợp với tình trạng sức khỏe cụ thể của bạn.
  • Không nên tự ý kết hợp đẳng sâm với các dược liệu khác mà không có sự hướng dẫn của chuyên gia y tế.
  • Cần sử dụng đúng liều lượng và đúng cách sử dụng đã được chỉ định để tránh tác dụng phụ không mong muốn.
  • Cần thực hiện kết hợp giữa việc sử dụng thuốc với chế độ ăn uống, luyện tập thể dục và nghỉ ngơi hợp lý.
  • Hiệu quả của thuốc sẽ đến từ từ, nên cần kiên nhẫn và kiên trì trong việc sử dụng.

Đối với phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng đẳng sâm để đảm bảo an toàn cho mẹ và em bé.

LƯU Ý KHI DÙNG ĐẲNG SÂM

Tuy đã biết được các tác dụng của đẳng sâm, nhưng việc sử dụng nó cũng cần được thận trọng và tuân thủ các nguyên tắc sau:

  • Trước khi sử dụng đẳng sâm để điều trị bệnh, luôn cần tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc người chuyên môn. Không nên tự ý kết hợp và sử dụng đẳng sâm mà không có hướng dẫn từ người có kinh nghiệm.
  • Tránh lạm dụng đẳng sâm, vì việc sử dụng quá nhiều có thể gây ra các tác dụng phụ và ảnh hưởng đến sức khỏe. Liều lượng phù hợp thường nằm trong khoảng từ 9 đến 30 gram mỗi ngày.
  • Đẳng sâm không phù hợp cho những đối tượng như phụ nữ mang thai, trẻ em, và những người có dấu hiệu dị ứng với các thành phần của nó.
  • Tránh sử dụng đẳng sâm cùng với lê lô, củ cái, trà xanh, hoặc các loại hải sản khác, vì điều này có thể gây ra tác dụng không mong muốn.
  • Cần kiên nhẫn và kiên trì sử dụng đẳng sâm trong một thời gian dài để thấy rõ những lợi ích sức khỏe của nó.

KẾT LUẬN

Đẳng sâm là một loại dược liệu quý, được sử dụng phổ biến vì giá thành hợp lý hơn so với nhân sâm, nhưng vẫn mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe. Tuy nhiên, việc sử dụng đẳng sâm cần được thực hiện đúng cách để tránh phản tác dụng, và ngay cả có thể gây nên tình trạng bệnh nặng hơn. Vì vậy, không nên tự ý sử dụng đẳng sâm mà cần tham khảo ý kiến của bác sĩ, đặc biệt là khi thay thế nhân sâm bằng đẳng sâm trong các bài thuốc.

NHỮNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

1. Thành phần hóa học của Đẳng Sâm:

  • Chứa nhiều hợp chất có hoạt tính sinh học như alkaloids, flavonoid, terpenoid, …
  • Có tác dụng chống oxy hóa, tăng cường miễn dịch, bảo vệ gan, …

2.Liều lượng sử dụng Đẳng Sâm:

  • Liều lượng khuyến cáo: 10-20g mỗi ngày.
  • Nên tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều lượng phù hợp.

3. Giá Đẳng Sâm bao nhiêu?

  • Giá Đẳng Sâm dao động tùy theo loại, chất lượng và nơi bán.
  • Trung bình: 100.000 – 300.000 đồng/100g.