TÁC DỤNG CỦA MÈ ĐEN VÀ CÁCH SỬ DỤNG MÈ ĐEN

Mè đen được biết đến với cái tên thông dụng hơn là vừng đen, thực phẩm không hề xa lạ với hầu hết gian bếp Việt. Không chỉ là thực phẩm thơm bùi, mè đen còn sở hữu nhiều công dụng tốt cho sức khỏe. Trong bài viết dưới đây, phunutoancau sẽ cùng bạn tìm hiểu cụ thể hơn mè đen có tác dụng gì và cách dùng mè đen hiệu quả.

TÁC DỤNG CỦA MÈ ĐEN VÀ CÁCH SỬ DỤNG MÈ ĐEN 1

THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG CỦA HẠT MÈ ĐEN

Hạt mè đen là một loại hạt nhỏ bé nhưng lại chứa hàm lượng dinh dưỡng cao. Theo Cơ sở dữ liệu về thành phần thực phẩm của USDA, trong 2 thìa canh (30 gram) hạt mè đen có chứa các thành phần dinh dưỡng sau:

  • Chất béo: 9 gram, trong đó:
  • Chất béo bão hòa: 1,5 gram
  • Chất béo không bão hòa đơn: 6,3 gram
  • Chất béo không bão hòa đa: 1,2 gram
  • Carbohydrate: 4 gram
  • Chất xơ: 2gram
  • Protein: 3 gram

Vitamin:

  • Vitamin E: 2,4 mg
  • Vitamin K: 26,8 microgam
  • Vitamin B1: 0,27 mg
  • Vitamin B2: 0,14 mg
  • Vitamin B3: 1,2 mg
  • Vitamin B6: 0,14 mg
  • Folate: 26 microgam

Khoáng chất:

  • Canxi: 104 mg
  • Magie: 62 mg
  • Phốt pho: 96 mg
  • Kali: 204 mg
  • Natri: 11 mg
  • Sắt: 1,5 mg
  • Kẽm: 1,1 mg
  • Đồng: 1,2 mg
  • Mangan: 1,7 mg

TÁC DỤNG CỦA MÈ ĐEN ĐỐI VỚI SỨC KHỎE

CUNG CẤP CHẤT XƠ VÀ TỐT CHO TIÊU HÓA

Trong 30g hạt mè đen có chứa 3,5g chất xơ, chiếm 12% lượng tiêu thụ chất xơ hàng ngày của cơ thể. Chất xơ là một thành phần quan trọng của hệ tiêu hóa, giúp thức ăn di chuyển qua đường tiêu hóa dễ dàng hơn, ngăn ngừa táo bón, trĩ và các rối loạn tiêu hóa khác.

NGUỒN CHẤT BÉO LÀNH MẠNH

Hạt mè đen chứa nhiều axit béo không bão hòa đơn và đa, là những chất béo lành mạnh giúp giảm cholesterol xấu LDL, tăng cholesterol tốt HDL, từ đó giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch.

TĂNG SỨC KHỎE HỆ XƯƠNG

Hạt mè đen là một nguồn cung cấp canxi dồi dào, giúp xương chắc khỏe và ngăn ngừa loãng xương. Ngoài ra, hạt mè đen còn chứa các khoáng chất khác như phốt pho, magiê, sắt, kẽm,… cũng cần thiết cho sức khỏe xương.

CHĂM SÓC LÀN DA

Hạt mè đen chứa nhiều vitamin E và các chất chống oxy hóa khác, giúp bảo vệ da khỏi tác hại của gốc tự do và ngăn ngừa lão hóa da. Ngoài ra, hạt mè đen còn chứa kẽm, một khoáng chất cần thiết cho sự hình thành collagen, giúp da săn chắc và khỏe mạnh.

CHỨA CHẤT CHỐNG OXY HÓA

Hạt mè đen chứa nhiều chất chống oxy hóa, giúp bảo vệ tế bào khỏi bị hư hại và ngăn ngừa các bệnh lý mãn tính như bệnh tim, ung thư, tiểu đường,…

CẢI THIỆN MÁI TÓC

Hạt mè đen chứa nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho tóc, giúp tóc chắc khỏe, giảm bạc sớm và khô xơ.

CẢI THIỆN SỨC KHỎE TUYẾN GIÁP

Hạt mè đen là một nguồn cung cấp selen dồi dào, một khoáng chất cần thiết cho hoạt động của tuyến giáp. Tuyến giáp là một tuyến nội tiết quan trọng, chịu trách nhiệm sản xuất hormone giúp điều hòa nhiều chức năng của cơ thể, bao gồm sự trao đổi chất, chức năng tim mạch và sức khỏe sinh sản.

LIỀU LƯỢNG SỬ DỤNG HẠT MÈ ĐEN

Hạt mè đen là một thực phẩm lành mạnh và có thể được sử dụng hàng ngày. Liều lượng khuyến nghị là khoảng 2 muỗng canh (30 gram) hạt mè đen mỗi ngày. Bạn có thể thêm hạt mè đen vào các món ăn khác nhau, chẳng hạn như salad, ngũ cốc, bánh mì,… hoặc ăn trực tiếp như một món ăn nhẹ.

CÁCH SỬ DỤNG MÈ ĐEN ĐÚNG VÀ HIỆU QUẢ

Hạt mè đen có thể được sử dụng theo nhiều cách khác nhau, chẳng hạn như:

  • Ăn trực tiếp: Đây là cách đơn giản nhất để sử dụng hạt mè đen. Bạn có thể ăn hạt mè đen rang chín hoặc hạt mè đen sống.
  • Thêm vào các món ăn: Bạn có thể thêm hạt mè đen vào các món ăn như salad, ngũ cốc, bánh mì,… để tăng thêm hương vị và dinh dưỡng.
  • Làm nước mè đen: Nước mè đen là một thức uống thơm ngon, bổ dưỡng. Bạn có thể làm nước mè đen bằng cách rang chín hạt mè đen, sau đó xay nhuyễn và pha với nước ấm.

Chống chỉ định mè đen với các trường hợp:

  • Bị viêm tắc tĩnh mạch, huyết khối, đông máu,…
  • Riêng người bị sỏi thận cần hạn chế dùng mè đen để tránh lắng đọng sỏi vì trong mè đen có nhiều khoáng chất..
  • Người bị béo phì hoặc đang ở chế độ giảm cân nên hạn chế ăn mè đen vì hàm lượng calo trong loại hạt này cao.

Nếu phát hiện các biểu hiện dị ứng sau khi dùng mè đen như sau thì cần dừng ngay để đến bệnh viện cấp cứu:

  • Mặt đỏ, phát ban.
  • Ngứa, nổi mề đay.
  • Cổ họng sưng đến mức khó nuốt, khó thở.
  • Bị sưng lưỡi, môi, mặt hoặc mắt.
  • Bồn chồn, ngất, lo lắng.
  • Chuột rút.
  • Mất ý thức.
  • Huyết áp giảm.
  • Đau bụng.

Mong rằng sau nội dung chia sẻ trên đây bạn sẽ hiểu được mè đen có tác dụng gì, biết cách sử dụng loại hạt này một cách hữu ích để tăng cường sức khỏe cho chính mình và người thân. Nếu gặp bất cứ bất thường nào trong quá trình sử dụng hạt mè đen như đã nói ở trên, hãy nhớ đừng cố gắng tìm cách tự xử lý mà hãy đến cơ sở y tế để được bác sĩ chuyên khoa khắc phục an toàn.